Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng cô Hương Fiona (giáo viên môn Tiếng anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài Water sports.
I. Vocabulary
- -canoeing /kəˈnuːɪŋ/(n): môn đi thuyền
- – cap /kæp/ (n): mũ lưỡi trai
- – eject /i:’dʒekt/ (v): tống ra
- – foul /faul/ (n): phạm luật,sai sót
- – scuba-diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/: lặn có bình khí
- – synchronized swimming /ˈsɪŋkrənaɪz/:bơi nghệ thuật
- – sail /seil/ (n): buồm,(v): lướt
- – bend /bend/ (v): cúi xuống
- – set /set/ (v): lặn
- – conduct /kənˈdʌkt/ (v):hướng dẫn
- – postman /ˈpəʊstmən/ (n): người đưa thư
- – castle /’kɑ:sl/ (n): lâu đài
- – tie /taɪ/ = drawn /drɔːn/ (n): trận hoà
- – goalie = goalkeeper /ˈɡəʊlkiːpə(r)/ (n): thủ môn
- – sprint /sprɪnt/ (v): chạy hết tốc lực
- – defensive /di’fensiv/ (a): để phòng thủ
- – penalize = penalise /ˈpiːnəlaɪz/ (v): phạt
- – overtime /ˈəʊvətaɪm/ (n): giờ làm thêm,(a): quá giờ
- – referee /,refə’ri:/ (n): trọng tài
- – commit /kə’mit/ (v): vi phạm
- – vertical /ˈvɜːtɪkl/ (a): phương thẳng đứng
- – windsurfing (n): môn lướt ván buồn
- – water polo (n): môn bóng nước
- – cross-bar (n): xà ngang
II. Grammar.
*Ngoại động từ là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau.
Ex.: He sent a letter to his brother.
*Nội động từ là những động từ không cần có một tân ngữ theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu.
- Nội động từ không dùng được ở thể bị động.
- Nội động từ có thể có bổ từ
* Có một số động từ vừa ngoại động từ vừa nội động từ.
Ex: The baby is crying.
Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn tiếng Anh 12.
Bình luận Facebook