1, Nguồn biến dị và đơn vị tiến hóa.
Nguồn biến dị di truyền của quần thể bao gồm 2 loại:
- Biến dị sơ cấp: là các đột biến như đột biến gen, đột biến NST.
- Biến dị thứ cấp: là các biến dị tổ hợp.
Đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể.
2, So sánh học thuyết tiến hóa hiện đại và học thuyết tiến hóa của Đacuyn.
Thuyết tiến hóa hiện đại |
Học thuyết Đacuyn |
|
Nguyên nhân tiến hóa | Do các nhân tố tiến hóa | Chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật |
Cơ chế tiến hóa | Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn đến hình thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ gen của quần thể gốc | Sự tích lũy các biến dị có lợi,đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên |
Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên | Là đột biến và biến dị tổ hợp | Là biến dị cá thể, chủ yếu là các biến dị qua sinh sản. |
Đơn vị tác động | Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ bản | Cá thể |
Thực chất tác động của chọn lọc tự nhiên. | Phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể | Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể |
Kết quả | Sự sinh sản ưu thế và phát triển của kiểu gen thích nghi hơn | Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất |
Cống hiến | Làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế tiến hóa | Giải thích được sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật và chứng minh được sinh giới tuy đa dạng nhưng là kết quả tiến hóa từ một nguồn gốc chung. |