Deserts – Môn Tiếng anh – Lớp 12

0

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng cô Hương Fiona (giáo viên môn Tiếng anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài Deserts.

KHÓA ÔN CHUYÊN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT

NHANH CHÓNG LẤP LỖ HỔNG KIẾN THỨC - TỰ TIN NHẬP CUỘC ĐƯỜNG ĐUA ĐẠI HỌC

✅ Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm theo từng chuyên đề thi tốt nghiệp THPT

✅ Cung cấp các phương pháp làm bài hiệu quả theo từng chuyên đề THPT

✅ Lưu ý các lỗi sai thường gặp và tips, mẹo gia tăng tốc độ làm bài

✅ Đầy đủ các môn Toán - Lí - Hóa - Anh - Văn - Sinh - Sử - Địa - GDCD

✅ Học phí chỉ 50K/chuyên đề

I. Vocabulary

  1. desert: sa mạc
  2. dessert: món ăn tráng miệng
  3. stretch: sự trải dài
  4. sand: cát
  5. enormous: to lớn, khổng lồ, ngon miệng
  6. exploration: thám hiểm, khám phá
  7. ranges: rặng núi
  8. to remain: vẫn cứ, vẫn là
  9. mystery: sự bí ẩn, sự huyền bí
  10. aerial survey: cuộc khảo sát trên không
  11. expedition: sự thám hiểm
  12. name: gọi tên, đặt tên
  13. route: hành trình, đi theo đường
  14. grass: cỏ (cỏ tươi)
  15. slope: độ dốc, dốc nghiêng
  16. steep: dốc đứng
  17. corridor: hành lan, đường rìa
  18. dune: đống, đụn
  19. separated: tách biệt nhau
  20. shrub land: vùng đất có cây bụi thấp mọc
  21. firewood: củi nhóm lửa, củi đốt, củi
  22. camel: con lạc đà
  23. jackal: chó hoang mạc
  24. eucalyptus: cây khuynh diệp
  25. cactus: cây xương rồng
  26. crocodile: con cá sấu
  27. lizard: con thằn lằn
  28. blanket: cái mền, cái chăn
  29. extend: mở rộng (phạm vi)
  30. tableland: cao nguyên
  31. elevation: độ cao
  32. gazelle: linh dương
  33. moisture: độ ẩm
  34. acacia: cây keo

 II. Grammar.

*Phân biệt so và therefore.

+Giống nhau: đều dùng cho mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

+Khác nhau:

So:

  • Không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
  • Dùng thông dụng trong văn nói.
  • Dùng khi nói nguyên nhân – kết quả, nó ngẫu nhiên nhất thời, cứ 1 nguyên nhân 1 kết quả.

Therefore:

  • Đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy.
  • Diễn ta kết quả là một quá trình có logic, có thể nhiều nguyên nhân.
  • Trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.

*Phân biệt but và However: nhưng, tuy nhiên.

  • But nối 2 mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn hoặc vế trước là đối nghịch của nguyên nhân gây ra cái sau;
  • However  thể hiện sự nhượng bộ, nói về sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, nhấn mạnh phần sau hơn phần trước, hoặc là ý nói phần trước không đáng kể so với phần sau.

Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn tiếng Anh 12.