Soạn bài Phong cách ngôn ngữ hành chính SGK ngữ văn 12 tập 2 hay nhất. Bài soạn dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững các đặc điểm ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để có thể phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. Từ đó giúp các bạn có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo các mẫu in sẵn của nhà nước hoặc cũng có thể tự soạn thảo các văn bản thông dụng.
Tham khảo thêm:
1. Phong cách ngôn ngữ hành chính – Kiến thức cần nhớ
1.1. Văn bản hành chính:
– Là văn bản được dùng trong giao tiếp thuộc những lĩnh vực hành chính. Đó là giao tiếp giữa nhà nước và nhân dân, giữa nhân dân với các cơ quan nhà nước, giữa các cơ quan với nhau, giữa nước này với nước khác trên cơ sở pháp lý( như: các thông tư, nghị định, đơn từ ,báo cáo, hóa đơn ,hay hợp đồng,…)
– Một số loại văn bản hành chính thường gặp như:
- Các nghị định, thông tư, thông cáo ,chỉ thị ,quyết định, pháp lệnh và nghị quyết,…
- Giấy chứng nhận, văn bằng ,chứng chỉ ,hay giấy khai sinh,…
- Đơn từ, bản khai, báo cáo và các biên bản,…
1.2. Ngôn ngữ hành chính:
– Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính dùng để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị kinh tế và xã hội,..hoặc giữa các cơ quan với cá nhân, hay giữa các cá nhân với nhau trên cơ sở pháp lý.
*Một số những đặc điểm của ngôn ngữ hành chính:
– Về cách trình bày, kết cấu:các văn bản đều được trình bày một cách thống nhất. Mỗi văn bản thường gồm có 3 phần theo một khuôn mẫu nhất định.
- Phần đầu là các tiêu mục của văn bản
- Phần chính là nội dung của văn bản.
- Phần cuối là các thủ tục cần thiết như: thời gian,địa điểm hay chữ ký…
– Về từ ngữ
- Sử dụng từ ngữ toàn dân một cách thật chính xác.
- Ngoài ra còn có một lớp từ ngữ hành chính được sử dụng với tần số khá cao như: căn cứ.., được sự ủy nhiệm của…,tại công văn số.., nay quyết định, chịu quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có hiệu lực từ ngày.., xin cam đoan …
– Về câu văn :
- Có những văn bản tuy rất dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu.
- Mỗi ý quan trọng thường được tách ra hoặc xuống dòng và viết hoa đầu dòng.
Ví dụ như:
- Tôi tên là: ..
- Sinh ngày:…
- Nơi sinh:…
– Nhìn chung văn bản hành chính cần sự chính xác cao vì đa số là đều có giá trị pháp lý.Mỗi câu, mỗi chữ, những con số ,dấu chấm ,dấu phẩy đều phải chính xác để tránh gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ hành chính không phải là một ngôn ngữ biểu cảm vì thế các từ ngữ biểu cảm nên hạn chế sử dụng. Tuy nhiên văn bản hành chính cần những sự trang trọng nên thường sử dụng những từ Hán -Việt.
1.3. Những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính:
a) Tính khuôn mẫu:
– Tính khuôn mẫu được thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường thì gồm có 3 phần:
Phần đầu:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Tên cơ quan ban hành văn bản
- Thời gian và địa điểm ban hành của văn bản.
Phần chính: những nội dung chính của văn bản.
Phần cuối:
- Nêu chức vụ ,chữ ký và họ tên của người ký văn bản, dấu của các cơ quan.
- Nơi nhận
→ Văn bản hành chính có rất nhiều loại nên về cách trình bày cũng có thể có những đặc điểm khác biệt nhất định.
b. Tính minh xác:
– Mỗi một từ có một nghĩa và mỗi một câu có một ý.
– Không dùng các biện pháp tu từ trong câu
– Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi hay sửa chữa ngôn từ, cần độ chính xác đến từng dấu chấm, dấu phẩy ,chữ ký và cả về thời gian mà văn bản có hiệu lực.
c. Tính công vụ:
– Tính chất công vụ là tính chất công việc chung của cả cộng đồng, do đó cần hạn chế biểu đạt những tình cảm của cá nhân.
– Ngôn ngữ hành chính không phải là một ngôn ngữ của cảm xúc
– Những từ ngữ cảm xúc, những phép tu từ không tạo được hiệu quả bằng sự chính xác của ngôn từ và những nội dung thông tin cần thiết.
2. Phong cách ngôn ngữ hành chính phần – Luyện tập
Hướng dẫn trả lời câu 1 trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2:
Một số loại văn bản hành chính thường gặp liên quan đến việc học tập trong nhà trường như:
- Đơn xin nghỉ học hay đơn xin vào đội…
- Những quyết định khen thưởng, quyết định kỷ luật…
- Sơ yếu lý lịch và giấy khai sinh…
Hướng dẫn trả lời câu 2 trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2.
– Văn bản: Quyết định của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo.
– Văn bản gồm 3 phần với đầy đủ những nội dung cần có.
– Từ ngữ: có độ chính xác và rõ ràng cao.
Hướng dẫn trả lời câu 3 trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2.
– Cần có đầy đủ một số những nội dung dưới đây:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên biên bản;
- Thời gian và địa điểm của cuộc họp;
- Thành phần cuộc họp;
- Nội dung của cuộc họp: người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận và kết luận của cuộc họp;
- Chủ toạ và thư ký (người ghi biên bản) và ký tên
– Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN CUỘC HỌP SƠ KẾT CUỐI NĂM HỌC
Thời gian:…
Địa điểm: Lớp… Phòng học… Trường…
Thành phần tham dự cuộc họp: Cô giáo chủ nhiệm lớp…, Ban cán sự lớp… và … thành viên lớp…
Nội dung cuộc họp:
- Phần 1: Tổng kết lại những thành tích học tập rèn luyện cuối năm.
- Phần 2: Khen thưởng những học sinh có kết quả học tập tốt và rèn luyện tốt
- Phần 3: Mục tiêu trong những năm học sắp tới.
Cuộc họp sẽ kết thúc vào: … giờ… ngày… tháng… năm…
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
Một số tài liệu, văn mẫu, đề bài tập học tốt môn Văn THPT, tải về miễn phí TẠI ĐÂY.