1. Khái niệm bất phương trình (BPT) một ẩn
Khái niệm BPT một ẩn: BPT ẩn x là BPT có dạng f(x) < g(x) hoặc f(x) ≤ g(x)
f(x): Vế trái của BPT
g(x): Vế phải của BPT
Nghiệm của bất phương trình là giá tri của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng.
Lưu ý: Khí giải BPT là đi tìm tập nghiệm của BPT (không phải tìm 1 nghiệm)
BPT chứa tham số: Trong BPT vừa chứa ẩn x, vừa chứa một tham số nào đó (m,n…)
2. Hệ BPT một ẩn
+ Hệ BPT ẩn x gồm một số BPT ẩn x mà ta phải tìm các nghiệm chung
+ Mỗi giá trị x đồng thời là nghiệm của tất cả các BPT của hệ, được gọi là nghiệm của hệ BPT đã cho
+ Giải hệ BPT là tìm tập nghiệm của chúng: Giải tưng BPT 1 rồi lấy giao của các tập nghiệm.
3. Một số phép biến đổi BPT
BPT tương đương:
+ Hai BPT có cùng tập nghiệm (có thể là tập rỗng) là hai BPT tương đương.
+ Hai hệ BPT có cùng tập nghiệm là hai hệ BPT tương đương. (kí hiệu: “⇔”).
Phép biến đổi tương đương:
+ Để giải BPT (hệ BPT) ta biến đổi các BPT (hệ BPT) thành các BPT (hệ BPT) tương đương, cho đến khi được BPT (hệ BPT) đơn giản => Ta gọi là phép biến đổi đơn giản.
+ Phép cộng (trừ): P(x) < Q(x) ⇔ P(x) + f(x) < Q(x) + f(x)
P(x) < Q(x)+f(x) ⇔ P(x) – f(x) < Q(x)
+ Phép nhân (chia):
P(x) < Q(x) (1)
Nếu f(x) > 0 với ∀x => (1) ⇔ P(x)f(x) < Q(x)f(x)
Nếu f(x) < 0 với ∀x => (1) ⇔ P(x)f(x) > Q(x)f(x)
+Bình phương: