Điểm chuẩn Đại học Nha Trang 2022 chi tiết tất cả các ngành đào tạo để các thi sinh, quý phụ huynh tham khảo.
Tham khảo thêm:
- Trường đại học công nghệ tp hcm hutech điểm chuẩn 2022
- Điểm chuẩn đại học 2022 Đại học Dược Hà Nội
- Chi tiết điểm chuẩn tất cả các trường đại học năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Nha Trang 2022
Vào trưa ngày 15/9, trường Đại học Nha Trang (NTU) đã công bố điểm trúng tuyển áp dụng cho ba phương thức xét tuyển, trong đó có ngành Ngôn ngữ Anh lấy điểm trúng tuyển cao nhất.
Điểm chuẩn tất cả các ngành, chương trình đào tạo năm 2022 của trường Đại học Nha Trang chi tiết như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 |
Điểm điều kiện với môn tiếng Anh |
||
Phương thức điểm thi THPT 2022 (Thang điểm 30) |
Phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT 2022 (Thang điểm 10) |
Phương thức điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG – HCM 2022 (Thang điểm 1200) |
||||
I |
Chương trình đào tạo tiên tiến – CLC (Chất lượng cao) | |||||
7340101 A |
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
20.0 |
7.4 |
725 |
6.0 |
|
7340301 PHE |
Kế toán (chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
18.0 |
7.0 |
725 |
5.5 |
|
7480201 PHE |
Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
19.0 |
7.0 |
725 |
5.5 |
|
7810201 PHE |
Quản trị khách sạn (chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt) |
19.0 |
7.0 |
725 |
6.0 |
|
II |
Chương trình đào tạo chuẩn/đại trà | |||||
7620304 |
Khai thác thuỷ sản (gồm có 03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản và Khoa học thủy sản) |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
16.0 |
6.0 |
650 |
||
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản (gồm có 3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản và Quản lý Nuôi trồng thủy sản cùng với Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) |
15.5 |
5.7 |
650 |
||
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (gồm có 2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch cùng với Chương trình đào tạo Minh Phú – NTU) |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (gồm có 2 chuyên ngành: Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, Công nghệ thực phẩm) |
16.0 |
6.0 |
650 |
4.0 |
|
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7420201 |
Công nghệ sinh học |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (gồm có 2 chuyên ngành: Quản lý môi trường và an toàn lao động, Kỹ thuật môi trường, ) |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (gồm có 2 chuyên ngành: Thiết kế và chế tạo số, Kỹ thuật cơ khí) |
15.5 |
5.7 |
650 |
||
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (gồm có 3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió) |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7840106 |
Khoa học hàng hải (gồm có chuyên ngành: Quản lý hàng hải và Logistics, Khoa học hàng hải) |
17.0 |
6.3 |
650 |
||
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
15.5 |
5.7 |
600 |
||
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
16.0 |
6.0 |
600 |
||
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.0 |
|
7520201 |
Kỹ thuật điện (gồm có 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện, điện tử) |
15.5 |
5.7 |
650 |
||
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (gồm có 3 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
15.5 |
5.7 |
650 |
||
7480201 |
Công nghệ thông tin (gồm có 4 chuyên ngành:
Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Truyền thông và Mạng máy tính, chuyên ngành Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược) |
18.0 |
6.6 |
725 |
4.5 |
|
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
17.0 |
6.3 |
650 |
4.5 |
|
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đào tạo song ngữ Pháp-Việt) |
16.0 |
6.0 |
650 |
||
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18.0 |
6.6 |
700 |
5.0 |
|
7810201 |
Quản trị khách sạn |
18.0 |
6.6 |
700 |
5.0 |
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
20.0 |
7.4 |
725 |
5.0 |
|
7340115 |
Marketing |
20.0 |
7.4 |
725 |
5.0 |
|
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
19.0 |
7.0 |
700 |
5.0 |
|
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng (gồm có 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng và chuyên ngành Công nghệ tài chính) |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.5 |
|
7340301 |
Kế toán (gồm có 2 chuyên ngành: Kế toán và Kiểm toán) |
18.0 |
6.6 |
700 |
4.5 |
|
7380101 |
Luật (gồm có 2 chuyên ngành: Luật và Luật kinh tế) |
19.0 |
7.0 |
725 |
4.5 |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (gồm có 4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh và chuyên ngành Song ngữ Anh – Trung) |
21.0 |
7.7 |
725 |
6.5 |
|
7310101 |
Kinh tế (gồm có 2 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản và Quản lý kinh tế) |
17.0 |
6.3 |
650 |
4.5 |
|
7310105 |
Kinh tế phát triển |
18.0 |
6.6 |
700 |
||
Tổng có 60 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo |
Năm nay, nhà trường tuyển sinh với 3.600 sinh viên, tăng 100 so với chỉ tiêu năm ngoái. Bốn phương thức đều được sử dụng dựa trên cách xét tuyển bằng điểm thi, điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022; căn cứ vào kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức; xét tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên.
Thí sinh trúng tuyển cần phải xác nhận nhập học trực tuyến bắt đầu từ ngày 16/9/2022 đến ngày 30/9/2022 trên hệ thống online của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong năm 2021, trường Đại học Nha Trang lấy điểm chuẩn là 15 – 24 điểm. Ngôn ngữ Anh vẫn là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất.