Trường đại học công nghệ TP HCM HUTECH điểm chuẩn 2022 chi tiết tất các các ngành đào tạo để thí sinh, phụ huynh tham khảo trước khi xác nhận trúng tuyển trên hệ thống.
Tham khảo thêm:
- Đại học Kinh tế Tài chính điểm chuẩn 2022
- Điểm chuẩn Đại học Nha Trang 2022 chi tiết
- Điểm chuẩn Đại học năm 2022 các trường
Trường đại học công nghệ TP HCM HUTECH điểm chuẩn 2022
Đại học Công nghệ TP HCM lấy mức điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Điểm chuẩn dựa theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của trường Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) dao động từ 17 – 20 điểm, cao nhất là ngành Dược học – 21 điểm.
Theo thông báo từ phía trường Đại học Công nghệ TP HCM vào trưa 15/9, điểm chuẩn áp dụng theo phương thức xét ba môn dựa vào tổ hợp từ điểm thi tốt nghiệp THPT dao động trong khoảng 17 – 21 điểm. Dược học là ngành điểm chuẩn cao nhất, ba ngành lấy mức điểm chuẩn 20đ gồm có ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin và ngành Khoa học dữ liệu, còn lại phổ biến nằm trong ngưỡng 17 điểm.
Ngoài các phương thức trên, mức điểm chuẩn học bạ của lớp 12 và ba học kỳ khối THPT cũng đã được công bố. Trên hai phương thức này, Dược học tiếp tục là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất với – 24 điểm, Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học điểm chuẩn là – 19,5 điểm.
Điểm chuẩn áp dụng với kết quả thi đánh giá năng lực do phía Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức từ 650 điểm trở lên.
STT |
Ngành đào tạo xét tuyển |
Mã ngành |
Điểm chuẩn đại học 2022 HUTECH |
|||
Điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 |
Điểm thi Đánh giá năng lực TPHCM |
Học bạ áp dụng trong 03 học kỳ |
Học bạ của lớp 12 |
|||
1 |
Ngành Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
800 |
18 |
18 |
2 |
Ngành An toàn thông tin |
7480202 |
20 |
650 |
18 |
18 |
3 |
Ngành Khoa học dữ liệu (Data Science) |
7460108 |
20 |
650 |
18 |
18 |
4 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
19 |
650 |
18 |
18 |
5 |
Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209 |
19 |
650 |
18 |
18 |
6 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
19 |
800 |
18 |
18 |
7 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
17 |
650 |
18 |
18 |
8 |
Ngành Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
17 |
650 |
18 |
18 |
9 |
Ngành Kỹ thuật điện |
7520201 |
17 |
650 |
18 |
18 |
10 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
17 |
650 |
18 |
18 |
11 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
17 |
650 |
18 |
18 |
12 |
Ngành Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
18 |
700 |
18 |
18 |
13 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
17 |
650 |
18 |
18 |
14 |
Ngành Quản lý xây dựng |
7580302 |
17 |
650 |
18 |
18 |
15 |
Ngành Công nghệ dệt, may |
7540204 |
17 |
650 |
18 |
18 |
16 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
17 |
650 |
18 |
18 |
17 |
Ngành Tài chính quốc tế |
7340206 |
17 |
650 |
18 |
18 |
18 |
Ngành Kế toán |
7340301 |
17 |
650 |
18 |
18 |
19 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
7340101 |
18 |
800 |
18 |
18 |
20 |
Ngành Digital Marketing (Marketing số) |
7340114 |
18 |
800 |
18 |
18 |
21 |
Ngành Marketing |
7340115 |
17 |
750 |
18 |
18 |
22 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
7340121 |
18 |
650 |
18 |
18 |
23 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
18 |
700 |
18 |
18 |
24 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
7310106 |
17 |
650 |
18 |
18 |
25 |
Ngành Thương mại điện tử |
7340122 |
18 |
650 |
18 |
18 |
26 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
17 |
750 |
18 |
18 |
27 |
Ngành Tâm lý học |
7310401 |
17 |
650 |
18 |
18 |
28 |
Ngành Quan hệ công chúng |
7320108 |
17 |
750 |
18 |
18 |
29 |
Ngành Quan hệ quốc tế |
7310206 |
17 |
650 |
18 |
18 |
30 |
Ngành Quản trị nhân lực |
7340404 |
17 |
650 |
18 |
18 |
31 |
Ngành Quản trị khách sạn |
7810201 |
17 |
700 |
18 |
18 |
32 |
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
17 |
700 |
18 |
18 |
33 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
17 |
700 |
18 |
18 |
34 |
Ngành Quản trị sự kiện |
7340412 |
17 |
650 |
18 |
18 |
35 |
Ngành Luật kinh tế |
7380107 |
17 |
650 |
18 |
18 |
36 |
Ngành Luật |
7380101 |
17 |
650 |
18 |
18 |
37 |
Ngành Kiến trúc |
7580101 |
17 |
650 |
18 |
18 |
38 |
Ngành Thiết kế nội thất |
7580108 |
17 |
650 |
18 |
18 |
39 |
Ngành Thiết kế thời trang |
7210404 |
17 |
650 |
18 |
18 |
40 |
Ngành Thiết kế đồ họa |
7210403 |
17 |
750 |
18 |
18 |
41 |
Ngành Nghệ thuật số (Digital Art) |
7210408 |
17 |
650 |
18 |
18 |
42 |
Ngành Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
7210302 |
17 |
650 |
18 |
18 |
43 |
Ngành Thanh nhạc |
7210205 |
17 |
650 |
18 |
18 |
44 |
Ngành Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
18 |
750 |
18 |
18 |
45 |
Ngành Đông phương học |
7310608 |
17 |
650 |
18 |
18 |
46 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
17 |
700 |
18 |
18 |
47 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
17 |
700 |
18 |
18 |
48 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
17 |
750 |
18 |
18 |
49 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
17 |
700 |
18 |
18 |
50 |
Ngành Dược học |
7720201 |
21 |
900 |
24 |
24 |
51 |
Ngành Điều dưỡng |
7720301 |
19 |
750 |
19.5 |
19.5 |
52 |
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
19 |
750 |
19.5 |
19.5 |
53 |
Ngành Thú y |
7640101 |
19 |
750 |
18 |
18 |
54 |
Ngành Chăn nuôi |
7620105 |
17 |
650 |
18 |
18 |
55 |
Ngành Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
17 |
650 |
18 |
18 |
56 |
Ngành Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
7720497 |
17 |
650 |
18 |
18 |
57 |
Ngành Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
17 |
650 |
18 |
18 |
58 |
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
17 |
650 |
18 |
18 |
59 |
Ngành Công nghệ sinh học |
7420201 |
17 |
650 |
18 |
18 |
Năm 2022, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh với 9.900 chỉ tiêu áp dụng cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT (chiếm tới 45% tổng chỉ tiêu), trường cũng áp dụng thêm ba phương thức tuyển sinh khác là xét dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực trong năm 2022 do phía Đại học quốc gia TP HCM tổ chức, xét học bạ dựa theo tổng điểm trung bình của ba môn năm lớp 12, xét học bạ dựa theo tổng điểm trung bình của ba học kỳ (lớp 11, lớp 12).
Thí sinh trúng tuyển cần phải xác nhận nhập học trực tuyến bắt đầu từ 16/9/2022 đến 30/9/2022 trên hệ thống online của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Về điểm chuẩn trong năm 2021, ngành Thương mại điện tử và Quan hệ công chúng có mức điểm chuẩn cao nhất đó là – 22 điểm; tiếp theo đó là ngành Truyền thông đa phương tiện, Robot và trí tuệ nhân tạo, Thanh nhạc, Dược học có mức điểm trúng tuyển là 21 điểm.
Các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ôtô, An toàn thông tin, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Thú y, Tâm lý học, Marketing, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học có mức điểm trúng tuyển là 20 điểm. Ngành còn lại lấy điểm trúng tuyển từ 18-19 điểm.