Phương pháp luyện thi PAT HSA của HOCMAI đang được các bậc phụ huynh cũng như các em học sinh quan tâm tới nhiều bởi vì. HOCMAI xin được chia sẻ bài viết phân tích chi tiết về đề thi thử để PAT HSA giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về đề thi cũng như có thể thấy được sự tận tâm của đội ngũ biên tập viên, giáo viên của HOCMAI trong quá trình biên soạn nên đề ôn luyện cho kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội HSA này.
PHÂN TÍCH CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐQGHN (HSA)
1. Tư duy định tính
a. Tổng quan
- Mục đích: Kiểm tra kiến thức về Ngữ văn, tiếng Việt và tác phẩm văn học.
- Số lượng câu hỏi trong đề thi thử: 50 câu, được đánh số thứ tự từ số 51 đến số 100.
- Toàn bộ câu hỏi được triển khai theo hình thức trắc nghiệm.
b. Ma trận tư duy định tính
STT câu hỏi | Phạm vi ngữ liệu | Đơn vị (Vùng) kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Từ câu 51 đến 70 → Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu – ngữ liệu đọc hiểu (5 câu hỏi) | Đọc hiểu | |||||
51 – 55 → Sóng | 51 | 12 | Biện pháp tu từ | 1 | ||
52 | Nội dung | 1 | ||||
53 | Nội dung | 1 | ||||
54 | Chủ đề | 1 | ||||
55 | Biện pháp tu từ | 1 | ||||
56 – 60 → Nhìn về vốn văn hóa dân tộc | 56 | 12 | Nội dung | 1 | ||
57 | Phong cách ngôn ngữ | 1 | ||||
58 | Nội dung | 1 | ||||
59 | Luận điểm chính | 1 | ||||
60 | Thao tác lập luận | 1 | ||||
61 – 65 → Bí mật sinh tồn ở sinh vật | 61 | Ngoài | Nội dung | 1 | ||
62 | Nội dung | 1 | ||||
63 | Hình thức đoạn văn | 1 | ||||
64 | Nghĩa của từ | 1 | ||||
65 | Nghĩa của từ | 1 | ||||
66 – 70 → Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc văn hóa Hà Nội | 66 | Ngoài | Luận điểm chính | 1 | ||
67 | Nội dung | 1 | ||||
68 | Nội dung | 1 | ||||
69 | Nội dung | 1 | ||||
70 | Nghĩa của từ | 1 | ||||
Từ câu 71 đến câu 78 → Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt | Tiếng Việt | |||||
71 – 75 → Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ ngữ nghĩa/logic/phong cách | 71 | Dùng từ | 1 | |||
72 | Dùng từ | 1 | ||||
73 | Dùng từ | 1 | ||||
74 | Dùng từ | 1 | ||||
75 | Dùng từ | 1 | ||||
76 – 78 → Chọn 1 từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại | 76 | Nghĩa của từ | 1 | |||
77 | Nghĩa của từ | 1 | ||||
78 | Nghĩa của từ | 1 | ||||
Từ câu 79 đến câu 80 → Kiểm tra kiến thức Văn học | Văn học | |||||
79 | Thể loại văn học | 1 | ||||
80 | Quá trình văn học | 1 | ||||
Từ câu 81 đến câu 85 → Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt | Tiếng Việt | |||||
81 – 85 → Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành câu | 81 | Dùng từ | 1 | |||
82 | Dùng từ | 1 | ||||
83 | Dùng từ | 1 | ||||
84 | Dùng từ | 1 | ||||
85 | Dùng từ | 1 | ||||
Từ câu 86 đến 100 → Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: 1 ngữ liệu đọc hiểu – 1 câu hỏi | Đọc hiểu | |||||
Chữ người tử tù | 86 | 11 | Nghệ thuật nổi bật | 1 | ||
Nghệ thuật điện ảnh | 87 | Ngoài | Phong cách ngôn ngữ | 1 | ||
Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm | 88 | 12 | Nghệ thuật | 1 | ||
Chiều xuân | 89 | 11 | Biện pháp tu từ | 1 | ||
Những đứa con trong gia đình | 90 | 12 | Nhân vật | 1 | ||
Vợ nhặt | 91 | 12 | Nhân vật | 1 | ||
Rừng xà nu | 92 | 12 | Hình tượng | 1 | ||
Người lái đò sông Đà | 93 | 12 | Bút pháp nghệ thuật | 1 | ||
Tương tư | 94 | 11 | Hình ảnh | 1 | ||
Chiếc thuyền ngoài xa | 95 | 12 | Người kể chuyện | 1 | ||
Việt Bắc | 96 | 12 | Nội dung | 1 | ||
Hồn Trương Ba, da hàng thịt | 97 | 12 | Giọng điệu | 1 | ||
Chí Phèo | 98 | 11 | Nghệ thuật trần thuật | 1 | ||
Tuyên ngôn độc lập | 99 | 12 | Biện pháp tu từ | 1 | ||
Đất nước – NKĐ | 100 | 12 | Chủ đề | 1 | ||
Tổng | – Số lượng các văn bản đọc hiểu trong SGK lớp 12 là: 12 văn bản = 63% | 27 | 17 | 6 | ||
– Số lượng các văn bản đọc hiểu trong SGK lớp 11 là: 4 văn bản = 21% | ||||||
– Số lượng các văn bản đọc hiểu ngoài SGK là: 3 văn bản = 16% | ||||||
Tỉ lệ | 54% | 34% | 12% |
Ôn tập ẵm trọn điểm phần tư duy định tính tại:
2. Tư duy định lượng
a. Tổng quan
-
- Số lượng câu hỏi: 50 câu
- Thời gian làm bài: 75 phút
- Độ phủ kiến thức trong đề thi: 14% câu hỏi thuộc phần kiến thức lớp 10; 20% câu hỏi thuộc phần kiến thức lớp 11 và 66% câu hỏi thuộc phần kiến thức lớp 12.
- Sự phân chia theo cấp độ nhận thức (Nhận biết/ Thông hiểu/ Vận dụng/ Vận dụng cao): NB – 8%, TH – 44%, VD – 42%, VDC – 6%. Đề thi thử sẽ tập trung chủ yếu và 2 cấp độ là cấp độ Thông hiểu và cấp độ Vận dụng.
- Loại câu hỏi: 35 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn đáp án và 15 câu hỏi dạng điền đáp án. Kiến thức các câu hỏi dạng điền đáp án được trải rộng từ lớp 10 đến lớp 12 và nằm trong cả 4 cấp độ từ Thông hiểu đến Vận dụng cao.
b. Ma trận tư duy định lượng
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ nhận thức | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | Tỉ lệ % | ||
Lớp 10 | PT-HPT | 1 | 1 | 14% | |||
Bất đẳng thức – BPT | 1 | 1 | 2 | ||||
Hình học Oxy | 2 | 2 | |||||
Thống kê | 1 | 1 | |||||
Hàm số | 1 | 1 | |||||
Lớp 11 | Lượng giác | 1 | 1 | 20% | |||
Tổ hợp – Xác suất | 1 | 1 | 2 | ||||
Cấp số cộng – Cấp số nhân | 1 | 1 | |||||
Đạo hàm | 2 | 2 | |||||
Giới hạn | 1 | 1 | |||||
Hình không gian
(thiết diện – góc – khoảng cách) |
3 | 3 | |||||
Lớp 12 | Hàm số | 1 | 6 | 7 | 66% | ||
Mũ – Logarit | 1 | 1 | 2 | 4 | |||
Hình không gian
(bài toán thể tích) |
2 | 1 | 3 | ||||
Khối tròn xoay | 2 | 2 | |||||
Nguyên Hàm – Tích phân | 3 | 2 | 5 | ||||
Số phức | 4 | 4 | |||||
Hình học Oxyz | 2 | 3 | 1 | 2 | 8 | ||
Tỉ lệ % | 8% | 44% | 42% | 6% | 50 |
Để được thầy cô ôn trọn kiến thức phần tư duy định lượng, các em học sinh có thể tham khảo khóa học:
3. Bộ môn khoa học (bao gồm Lý, Hóa, Sinh)
a. Tổng quan
Bộ môn Vật lý:
- Độ phủ kiến thức: 30% câu hỏi Vật lý (3 câu) thuộc kiến thức lớp 11; 70% câu hỏi Vật lý (7 câu) thuộc kiến thức lớp 12, không có câu hỏi thuộc kiến thức lớp 10.
- Sự phân bổ tỷ lệ lý thuyết/ bài tập: 40% câu hỏi lý thuyết và 60% câu hỏi bài tập.
- Sự phân chia theo cấp độ nhận thức (Nhận biết/ Thông hiểu/ Vận dụng/ Vận dụng cao) lần lượt là 20%/40%/30%/10%.
Bộ môn Hóa học:
- Tỷ lệ giữa câu hỏi lý thuyết và câu hỏi tính toán = 5 câu/5 câu.
- Tỷ lệ câu hỏi chia theo cấp độ nhận thức: nhận biết/thông hiểu/vận dụng/vận dụng cao = 2 câu/ 4 câu/3 câu/1 câu.
Bộ môn Sinh học:
- Số lượng câu hỏi ở chương: Sinh học cơ thể thực vật, Cơ chế di truyền và biến dị, Sinh thái mỗi chương gồm 2 câu, còn các chương khác chia đều, mỗi chương 1 câu.
- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:– Câu chỉ thuộc lớp 10: Chiếm 0%– Câu thuộc lớp 11: Chiếm 30 %– Câu thuộc lớp 12: Chiếm 70 %
b. Ma trận đề thi
Bộ môn Vật lý:
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ câu hỏi | Số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
11 | Dòng điện không đổi | 1 | 1 | |||
Từ trường | 1 | 1 | ||||
Khúc xạ ánh sáng | 1 | 1 | ||||
12 | Dao động cơ | 1 | 1 | |||
Sóng cơ và sóng âm | 1 | 1 | ||||
Điện xoay chiều | 1 | 1 | ||||
Dao động và sóng điện từ | 1 | 1 | ||||
Sóng ánh sáng | 1 | 1 | ||||
Lượng tử ánh sáng | 1 | 1 | ||||
Hạt nhân nguyên tử | 1 | 1 | ||||
Tổng số câu | 2 | 4 | 3 | 1 | 10 |
Bộ môn Hóa học:
Lớp | Chuyên đề | Dạng bài | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
Lý thuyết | Bài tập | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
11 | Nitơ – Photpho | Lý thuyết chung về amoniac | 1 | 0 | 1 | 1 | |||
Nhiệt phân muối amoni | 0 | 1 | 1 | 1 | |||||
Hidrocacbon | Tác dụng AgNO3/NH3 | 0 | 1 | 1 | 1 | ||||
12 | Este, lipit | Tổng hợp nhiều quá trình phản ứng của chất este | 0 | 1 | 1 | 1 | |||
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, hợp chất và nhôm | Dạng bài về muối Natri | 0 | 1 | 1 | 1 | ||||
Polime | Lý thuyết về polime | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Protein – peptit | Dạng bài tổng hợp protein | 0 | 1 | 1 | 1 | ||||
Tổng hợp hóa hữu cơ | Thí nghiệm hóa học | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Tổng hợp hóa vô cơ | Dạng bài tổng hợp | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Sắt và đồng – một số kim loại nhóm B và hợp chất | Dạng bài về hợp chất của đồng | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Tổng (câu) | 5 | 5 | 2 | 4 | 3 | 1 | 10 |
Bộ môn Sinh học:
Lớp | Chuyên đề | Loại câu hỏi | Cấp độ nhận thức | Tổng | ||||
Lý thuyết | Bài tập | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
11 | Sinh học cơ thể động vật | 1 | 0 | 1 | 1 | |||
Sinh học cơ thể thực vật | 2 | 0 | 2 | 2 | ||||
12 | Cơ chế di truyền và biến dị | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | ||
Di truyền người | 0 | 1 | 1 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền học | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Tiến hóa | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||
Sinh thái | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | |||
Tổng (câu) | 9 | 1 | 2 | 5 | 2 | 1 | 10 |
Để được các thầy cô ôn tập kiến thức và phương pháp làm theo đúng chuẩn cấu trúc đề thi đánh giá năng lực ĐHQGHN, các em học sinh có thể tham khảo ngay khóa học:
4. Bộ môn xã hội (bao gồm Sử, Địa)
a. Tổng quan
Bộ môn Lịch sử
Phân bổ nội dung theo phạm vi kiến thức.
Lịch sử lớp 11: 2 câu = 20 %
Lịch sử lớp 12: 8 câu = 80%
Phân bổ nội dung theo kiến thức lịch sử Việt Nam – Lịch sử thế giới
Lịch sử thế giới: 2 câu = 20%
Lịch sử Việt Nam: 8 câu = 80%
Các câu hỏi có trong đề thi thử thuộc chuyên đề sau:
– Lịch sử thế giới: bao gồm 2 chuyên đề:
- Các nước châu Á – châu Phi – Mỹ Latinh (Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX) (Lớp 11)
- Nhật Bản, Mỹ, Tây Âu (Lớp 12)
– Lịch sử Việt Nam: bao gồm 6 chuyên đề
- Việt Nam khoảng từ năm 1858 đến năm 1918 (Lớp 11)
- Việt Nam khoảng từ năm 1919 đến năm 1930
- Việt Nam khoảng từ năm 1930 đến năm 1945
- Việt Nam khoảng từ năm 1945 đến năm 1954
- Việt Nam khoảng từ năm 1954 đến năm 1975
Phân bổ câu hỏi theo cấp độ nhận thức:
- Câu hỏi nhận biết và thông hiểu là: 7 câu.
- Câu hỏi vận dụng là: 2 câu.
- Câu hỏi vận dụng cao là: 1 câu.
Bộ môn Địa lý
Phân bổ nội dung theo phạm vi kiến thức:
- Địa lí 11: 2 câu: 20 %
- Địa lí 12: 8 câu: 80%
Phân bổ nội dung theo nội dung lý thuyết và nội dung thực hành:
- Câu hỏi thực hành: 2 câu = 20%
- Câu hỏi lý thuyết: 8 câu = 80%
Các câu hỏi có trong đề thi thử thuộc chuyên đề sau:
- Địa lí khu vực và quốc gia (Lớp 11)
- Địa lí tự nhiên
- Địa lí vùng kinh tế
- Địa lí ngành kinh tế
- Thực hành kĩ năng Địa lý
b. Ma trận đề thi chi tiết:
Ma trận đề thi chi tiết của môn Lịch sử
Lớp | Chuyên đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu |
12 | Nhật Bản, Mỹ, Tây Âu từ năm 1945 đến năm 2000 | 1 | 1 | |||
Việt Nam khoảng từ năm 1919 đến năm 1930 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
Việt Nam khoảng từ năm 1945 đến năm 1954 | 1 | 1 | 2 | |||
Việt Nam khoảng từ năm 1954 đến năm 1975 | 1 | 1 | ||||
11 | Lịch sử Việt Nam khoảng từ năm 1858 đến năm 1918 | 1 | 1 | 2 | ||
Các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) | 1 | 1 | ||||
Tổng số câu | 6 | 1 | 2 | 1 | 10 |
Ma trận đề thi chi tiết của môn Địa lý
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ câu hỏi | Số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | Địa lí tự nhiên | 1 | 1 | 2 | ||
Địa lý các ngành kinh tế | 1 | 1 | 2 | |||
Địa lý các vùng kinh tế | 1 | 1 | 2 | |||
Thực hành kĩ năng địa lý | 1 | 1 | 2 | |||
11 | Địa lí khu vực và quốc gia | 1 | 1 | 2 | ||
Tổng số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
Trên đây là bài phân tích chi tiết đề thi thử PAT HSA dành cho kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề thi thử trên đây có nội dung rất sát với đề thi thực tế ĐGNL HSA. HOCMAI biết rằng để đạt được một mức điểm để đậu được vào trường Đại học, các em sẽ phải cố gắng rất nhiều, nhưng các em cũng đừng quên rằng đội ngũ giáo viên của HOCMAI luôn đồng hành cùng các em, hướng dẫn, đôn đốc và chỉ bảo cho các em để vượt qua kỳ thi này một cách dễ dàng hơn. Các em có thể tham khảo butbi.hocmai.vn để biết thêm thật thông tin bổ ích nữa về kỳ thi đánh giá năng lực HSA và khóa học PAT HSA nhé.