1, Vị trí và cấu tạo.
Fe nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26.
Fe: Z = 26 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe có xu hướng nhường 2,3e khi tham gian phản ứng hóa học vì là kim loại chuyển tiếp.
Mạng tinh thể của sắt gồm 2 loại: Lập phương tâm diện và lập phương tâm khối.
2, Tính chất vật lí.
Fe có màu trắng, nghiêng xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở 1540 độ, khối lượng riêng là 7,9 g/cm3
Sắt có tính nhiễm từ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
3, Tính chất hóa học.
a, Tác dụng với axit.
- Fe + axit (HCl, H2SO4) loãng -> Muối + H2
VD: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
- Fe + axit có tính oxi hóa mạnh -> Muối + sản phẩm khử + H2O
VD: Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
(Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)
b, Tác dụng với phi kim.
c, Tác dụng với dung dịch muối. (dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó)
VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu¯
d, Tác dụng với nước.
Sắt khử được hơi nước ở nhiệt độ cao:
4, Trạng thái tự nhiên.
Trong vỏ Trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau nhôm.
Sắt có mặt trong hồng cầu của máu.
Một số quặng sắt quan trọng như: Quặng hematit đỏ, nâu; Quặng manhetit; Quặng xiderit; Quặng pirit sắt,…
Hi vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học lớp 12.