Quy luật phân li – Môn Sinh học – Lớp 12

0

Ở video này, chúng ta sẽ cùng Thầy Nguyễn Thành Công (giáo viên môn Sinh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài “Quy luật phân li “.

KHÓA ÔN CHUYÊN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT

NHANH CHÓNG LẤP LỖ HỔNG KIẾN THỨC - TỰ TIN NHẬP CUỘC ĐƯỜNG ĐUA ĐẠI HỌC

✅ Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm theo từng chuyên đề thi tốt nghiệp THPT

✅ Cung cấp các phương pháp làm bài hiệu quả theo từng chuyên đề THPT

✅ Lưu ý các lỗi sai thường gặp và tips, mẹo gia tăng tốc độ làm bài

✅ Đầy đủ các môn Toán - Lí - Hóa - Anh - Văn - Sinh - Sử - Địa - GDCD

✅ Học phí chỉ 50K/chuyên đề

1. Các khái niệm trong quy luật di truyền.

  • Gen là một đoạn ADN mã hóa sản phẩm.
  • Locus: Gen trên 1 vị trí nhiễm sắc thể.
  • Alen: Các trạng thái khác của locus.
  • Cặp alen: Cơ thể lưỡng bội (2n) các Nhiễm sắc thể tồn tại cặp, các gen trên đó cũng tồn tại thành cặp.

2. Phương pháp nghiên cứu của Menden

+ Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan có chu kì sống ngắn, có ít cặp tính trạng tương phản, tự thụ phấn.

+ Phương pháp nghiên cứu: phương pháp phân tích thế hệ lai.

  • Tạo dòng thuần chủng.
  • Cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau thu được kết quả.
  • Phân tích kết quả.
  • Dùng toán thống kê đưa ra quy luật.

+ Thí nghiệm: Ông lấy P thuần chủng, đậu hạt vàng lai với hạt xanh.

  • F1: 100% vàng.
  • F2: 3 vàng: 1 xanh.

+ Gỉai thích của Menden.

  • Mỗi kiểu hình vàng, xanh do một nhân tố di truyền chi phối.
  • Trong một cơ thể có một cặp nhân tố di truyền.
  • Nhân tố di truyền trội biểu hiện ở F1.

+ Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền sẽ đi về một giao tử mà không có sự trộn lẫn.

+ Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li.

  • Mỗi gen chi phối một tính trạng.
  • Quá trình giảm phân tạo giao tử, thụ tinh diễn ra bình thường.

+ Viết phép lai:

+ Lai phân tích:

  • AA – trội
  • Aa – trội
  • aa – lặn

+ Cho cơ thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen lai với cơ thể mang kiểu hình lặn.

3. Một số dạng toán của quy luật phân li.

+ Dạng toán xuôi.

  • Cho P, cho quy luật, tìm F2.
  • Các bước: Quy ước gen -> Sơ đồ lai -> Tìm đời con.

+ Dạng toán ngược.

Cho đời con/ 1 phần đời con. Tìm P và giải quyết bài toán phụ.

+ Các tỷ lệ đơn giản của quy luật phân li.

  • Tỷ lệ 3 trội: 1 lặn
  • Tỷ lệ 1 trội: 1 lặn
  • Trội không hoàn toàn

4. Khái quát về quy luật phân li.

Quy luật phân li được phát biểu dưới dạng định luật giao tử thuần khiết.

Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền của một cặp nhân tố di truyền đi về một giao tử mà không có sự trộn lẫn, các giao tử tạo ra kết hợp lại với nhau thành hợp tử.

5. Bài tập về quy luật phân li.

6. Một số dạng toán trái quy luật phân li.

a. Lai phân tích

Aa x aa -> 1Aa: 1aa.

b. Hiện tượng trội không hoàn toàn.

Alen A không át được alen a. Vì vậy, kiểu gen Aa cho kiểu hình trung gian.

VD: AA cho hoa đỏ; Aa cho hoa hồng; aa cho hoa trắng.

-> Từ kiểu hình biết rõ kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa.

c. Hiện tượng đa alen.

1 locus gen chi phối 1 tính trạng có thể có nhiều hơn 2 alen.

VD: Nhóm máu ABO 

d. Tính trạng chịu ảnh hưởng bới giới tính.

e. Bài toán Menđen trong quần thể.

  • Giao phấn/ ngẫu phối.
  • Tự thụ phấn.

g. Bài toán xác suất.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn Sinh học lớp 12.