Để giúp các em học sinh khối 12 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối HK1 sắp tới, HOCMAI đã tổng hợp Đề cương ôn thi học kì 1 Tiếng Anh 12 chi tiết nhất theo chuẩn cấu trúc đề thi trong bài viết này. Cùng tìm hiểu ngay sau đây!
⇒ Các bài viết tham khảo thêm:
- Đề cương ôn thi học kì 1 Ngữ Văn 12
- Đề cương ôn thi học kì 1 Toán 12
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lý 12
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa 12
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh 12
A. TỪ VỰNG | ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 12
Các chủ điểm từ unit 1 đến unit 6:
- Home life
- Cultural Diversity
- School Education System
- Higher Education
- Future Jobs
- Economic Reforms
⇒ Tập trung vào unit 2,3,4,6 với những chủ điểm từ vựng trong các unit này!
B. NGỮ PHÁP | ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 1 TIẾNG ANH 12
I – TENSES (THÌ)
Thì Dạng |
SIMPLE PRESENT
(Hiện Tại đơn) |
SIMPLE PAST (Quá Khứ đơn) |
Khẳng định |
S + V [-s/-es] |
S + V-ed / 2 |
Phủ định |
S + don’t / doesn’t + V(bare-inf) |
S + didn’t + V(bare-inf) |
Nghi vấn |
Do / Does + S + V (bare- inf) …? |
Did + S + V(bare-inf) …? |
Bị động |
…am / is / are + V-ed/Vpp… |
…was / were + V-ed/Vpp… |
Nhận biết | – always, usually, occasionally, often, …
– every : every day, every year… – once…, twice…, 3 times… |
– yesterday
– last : last week, last Sunday… – ago : two months ago, five years ago… – in the past |
Thì Dạng |
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện Tại tiếp diễn) |
PAST CONTINUOUS (Quá Khứ tiếp diễn) |
Khẳng định |
S + am / is / are + V-ing | S + was / were + V-ing |
Phủ định | S + am not / isn’t / aren’t + V-ing |
S + wasn’t / weren’t + V-ing |
Nghi vấn |
Am / Is / Are + S + V-ing …? | Was / Were + S + V-ing …? |
Bị động | …am / is / are + being + V-ed/Vpp… |
…was / were + being + V-ed/Vpp… |
Nhận biết | – now, at present
– at the / this moment – Sau câu mệnh lệnh : Keep silent! The baby is sleeping |
– At that moment
– When / As + (simple past): When I came, she was crying. – While : A dog crossed the road while I was driving. |
Thì Dạng |
PRESENT PERFECT
(Hiện Tại hoàn thành) |
PAST PERFECT (Qúa Khứ hoàn thành) |
Khẳng định |
S + has / have + V-ed/Vpp | S + had + V-ed/Vpp |
Phủ định | S + hasn’t / haven’t + V-ed/Vpp |
S + hadn’t + V-ed/Vpp |
Nghi vấn |
Has / Have + S + V-ed/Vpp …? | Had + S + V-ed/Vpp…? |
Bị động | …has / have + been + V-ed/Vpp… |
…had been + V-ed/Vpp… |
Nhận biết | – just, already, ever, yet, recent(ly), lately
– since, for : since 1995, for 9 years – so far, up to now, from then |
– after + (past perfect), (simple past)
– before + (simple past), (past perfect) – by the time/when ( Vpast), Had + Vpp |
Thì Dạng |
SIMPLE FUTURE
(Tương Lai đơn) |
FUTURE PERFECT
(Tương Lai hoàn thành) |
Khẳng định | S + will + V (inf) |
S + will have+ V-ed/Vpp |
Phủ định |
S + won’t + V (inf) | S + won’t have + V-ed/Vpp |
Nghi vấn | Will + S + V (inf)…? |
Will + S + have + V-ed/Vpp…? |
Bị động |
…will be + V-ed/Vpp… |
…will have been + V-ed/Vpp… |
Nhận biết | – tomorrow
– next… : next week, next Monday – in the future |
– by the end of this month
– by + (time in the future) |
Khi chia động từ cần chú ý sự hòa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V):
- S1 + and + S2 ⇒ số nhiều
Ex: Tom and Mary were late yesterday.
- Each, every, no + noun ⇒ số ít.
Ex: Each boy and girl has a textbook. No student is present
- (N)either + S1 + (n)or + S2 ⇒ chia theo S2
Ex: He or you are the best student.
- S1, as well as + S2 ⇒ chia theo S1
Ex: John, as well as you, is responsible for that report.
- Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền ⇒ số ít
Ex: 5,000 dollars is a big sum of money.
- Đại từ bất định (everyone, something, nobody…) ⇒ số ít
Ex: Everybody is in the room
II – PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
Ghi chú:
– Động từ Be phải được chia cùng thì với câu chủ động hoặc cùng dạng với Vm.
– Trong câu bị động, bỏ [by + O] nếu O là me, you, us, them, him, her, it, someone, somebody, people…
TENSES |
ACTIVE |
PASSIVE |
1. The simple present ( Hiện tại đơn) |
S + V (-s /es) |
S + am/is /are + Vpp |
2. The present. Continuous (H.tại tiếp diễn) |
S + am/ is/ are + V-ing |
S+ am/is / are/ + being + Vpp |
3. The present perfect ( H.tại hoàn thành) |
S + have/ has + Vpp |
S + have/ has + been + Vpp |
4. The simple past (Quá khứ đơn) |
S + V2/ V-ed |
S + was/ were + Vpp |
5. The past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
S + was/ were + V- ing |
S + was/ were + being+ Vpp |
6. The past perfect (quá khứ hoàn thành) |
S + had + Vpp |
S + had+ been + Vpp |
7. The simple future ( tương lai đơn) |
S + will/ shall + bare-V |
S + will/ shall + be + Vpp |
S + Model + V-bareInf |
S + Model + be + Vpp |
Model: can, could, must, may, might, should, am going to,……….
Ex: Tourists buy a lot of souvenirs today.
⇒ A lot of souvenirs are bought by tourists today.
* Một số dạng câu bị động đặc biệt:
1. e form: ( Thể nhờ bảo): “Have” hoặc “Get”
a)
- Chủ động : S + have + O.1(person) + bare -V + O.2 ( thing)
- Bị động: S + have + O.2 (thing) + Vpp
Ex: I had him repair the roof yesterday.
⇒ I had the roof repaired yesterday
b)
- Chủ động : S + get + O.1(person) + to- inf + O.2 (thing)
- Bị động: S + get + O.2 (thing) + Vpp
Ex: I will get her to cut my hair
⇒ I will get my hair cut.
2. Say, think, believe, know, declare, report, report, announce,….
Có 2 dạng bị động:
- Chủ động: S1 + V of opinion + (that) + clause (S2 + V + O)
- Bị động : It + be + V of opinion ( Vpp) + (that) + clause hoặc S2 + be + V of opinion (Vpp) + to – inf
Ex: – They said that John was the brightest student in class.
⇒ It was said that John was the brightest student in class.
⇒ John was said to be the brightest student in class.
Nếu Verbs of Opinion ở thì hiện tại, mệnh đề được tường thuật ở quá khứ, ta dùng cấu trúc sau:
- Chủ động: S1 + V of opinion + (that) + clause (S2+ V + O)
- Bị động: It + be + V of opinion ( Vpp) + (that) + clause Hoặc S2 + be + V of opinion (Vpp) + to have Vpp
Ex: They know that Mary won the competition.
⇒ It is known that Mary won the competition
⇒ Mary is known to have won the competition.
3. + need + to be Vpp Hoặc S (thing) + need + V-ing
Ex: These trees need to be watered every day
⇒ These trees need watering every day
III – REPORTED SPEECH (CÂU TƯỜNG THUẬT)
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:
- Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
- Lùi động từ ở mệnh đề 2 về một bậc so với lúc ban đầu.
- Biến đổi các đại từ, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ |
||
Direct speech |
Indirect speech |
|
Simple present ( Hiện tại đơn) Present progressive (H.tại tiếp diễn) Present perfect (Progressive) Simple past (Quá khứ đơn) Will/Shall, Can/May | Simple past (Quá khứ đơn) Past progressive
Past perfect(Progressive) (quá khứ hoàn thành) Past perfect (quá khứ hoàn thành) Would/ Should Could/ Might |
|
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian |
||
Today |
That day |
|
Yesterday |
The day before | |
The day before yesterday |
Two days before |
|
Tomorrow |
The next/ the following day | |
The day after tomorrow |
In two days |
|
Next + Time ( week, month, year….) |
The following + Time ( week, month, year….) | |
Last + Time ( week, month, year….) |
The previous + Time ( week, month, year….) |
|
Time + ago |
Time + before | |
This, these |
That, those |
|
Right now |
At once | |
Here, Overhere |
There, Overthere |
Ex: He said : “ I have lost my pen this morning.”
⇒ He said that he had lost his pen that morning.
Lưu ý: Trong câu tường thuật, cần chú ý câu hỏi làm tân ngữ cho động từ tường thuật:
Ex: “What are you doing?” asked my father.
⇒ My father asked me what I was doing. “Have you seen that film?” John asked.
⇒ John wanted to know if I had seen that film.
IV – CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)
1. Điều kiện loại 1:
IF CLAUSE (Mệnh đề If) |
MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) |
Simple Present S + V[-e/es] S + don’t / doesn’t + V(inf) |
Simple Future S + will + V(inf) S + will not + V(inf) Will + S + V(inf)…? |
Unless = if…….not
Ví dụ: Study hard or you will fail the exam.
⇒ Unless you study hard , you will fail the exam.
⇒ If you don’t study hard , you will fail the exam.
Ghi chú:
– Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
– Sau Unless không được dùng dạng phủ định
2. Điều kiện loại 2, loại 3:
TYPE |
IF CLAUSE (Mệnh đề If) |
MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) |
II |
Simple Past Be à were (was) S + V-ed/2 S + didn’t + V(inf) |
S + would / could + V(inf)
S + wouldn’t / couldn’t +V(inf) Would / Could + S + V(inf)… ? |
III |
Past Perfect S + had + V-ed/Vpp S + hadn’t + V-ed/Vpp |
S + would / could have + V-ed/3
S + wouldn’t / couldn’t have + V-ed/3 Would / Could + S + have + V-ed/3…? |
- Điều kiện loại 2 : diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại
- Điều kiện loại 3 : diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ
Dạng bài tập: Biến đổi câu. Dựa vào tình huống (thường có 2 câu hoặc 2 mệnh đề) để xác định
+ 1 câu hoặc mệnh đề chỉ nguyên nhân
+ 1 câu hoặc mệnh đề chỉ kết quả
Because / Because of + nguyên nhân
So Therefore / As a result / That’s why + kết quả
=> Áp dụng trong câu điều kiện : If + (nguyên nhân), (kết quả)
Lưu ý :
- Nếu tình huống được cho ở thì hiện tại đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 2
- Nếu tình huống được cho ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 3
- Câu điều kiện loại 2, loại 3 là không có thật ở hiện tại nên cả hai mệnh đề trong câu điều kiện phải ở dạng phủ định của câu hoặc mệnh đề ban đầu.
Ex: They don’t go camping because the weather is bad. (Tình huống hiện tại loại 2)
⇒ If the weather weren’t bad, they would go camping.
She stayed up late. That’s why she was ill. (Tình huống quá khứ loại 3)
⇒ If she hadn’t stayed up late, she wouldn’t have been ill.
V – RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
1. Chức năng của các đại từ quan hệ:
- WHO : Thay thế cho danh từ chỉ người (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
- WHOM : Thay thế cho danh từ chỉ người (làm tân ngữ)
- WHICH : Thay thế cho danh từ chỉ vật (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
- WHOSE : Thay thế cho một hình thức sở hữu (sở hữu cách, tính từ sở hữu, of,…)
- WHERE: Thay thế cho một cụm giới từ chỉ nơi chốn = (giới từ) + WHICH
- WHEN: thay thế cho một cụm giới từ chỉ thời gian = (giới từ) + WHICH
- WHY: Thay thế cho một cụm giới từ chỉ nguyên nhân, lý do ( for + reason)
2. Quy tắt:
Ex: – The man gave me the money. He met me at the airport.
⇒ The man who met me at the airport gave me the money.
– This is the man. We saw him at the party yesreday.
⇒ This is the man whom/ who we saw at the party yesterday.
Lưu ý: Có 2 loại mệnh đề quan hệ:
– Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định): Đối với loại mệnh đề này, ta có thể dùng THAT thay thế cho WHO, WHOM hoặc WHICH
Ex: The man who/ that met me at the airport gave me the money.
– Non-defining clause (mệnh đề quan hệ không xác định) : loại mệnh đề này thường đứng sau một danh từ riêng và phải có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính, không được sử dụng THAT để thay thế
Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.
VI – PHRASES AND CLAUSES OF CONCESSION
1. Phrases of concession:
Ex: In spite of the bad weather, they went on a picnic
⇒ Despite having a good job, she feels unhappy.
2. Clauses of concession:
Ex: Although they are old, they jog every day
Ex: In spite of the fact that he could speak 2 foreign languages, he didn’t have a good job.
C. ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 12 (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)
Sau đây là tổng hợp bộ tài liệu gồm 25 đề ôn thi học kỳ I môn Tiếng Anh 12 có lời giải chi tiết do HOCMAI tổng hợp. Để sử dụng bộ tài liệu tốt nhất, các bạn học sinh hãy in ra giấy rồi thực hành trực tiếp nhé!
Trên đây là Đề cương ôn thi học kì 1 Tiếng Anh 12 phần Đọc – Hiểu văn bản và phần Nghị luận văn học về các tác phẩm chính mà các em học sinh cần phải lưu ý. Hy vọng các em sẽ ôn luyện và chuẩn bị thật tốt để tự tin bước vào kỳ thi cuối HK1 sắp tới nhé!