Điểm chuẩn Đánh giá năng lực 2022 Học viện Ngân hàng. Mới đây Học viện Ngân hàng đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 xét theo điểm thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội tổ chức.
Tham khảo thêm:
- Điểm chuẩn Đánh giá năng lực 2022 Đại học Y Dược Đại học Quốc gia Hà Nội
- Điểm chuẩn Đánh giá năng lực 2022 Đại học Mở Hà Nội
- Điểm chuẩn các trường lấy điểm đánh giá năng lực 2022
GIẢI PHÁP ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQGHN
GIẢI PHÁP ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM
1, Thông tin chung về trường Học viện Ngân hàng
– Học viện Ngân hàng viết tắt là BA có tên gọi quốc tế: Banking Academy, tiền thân của đơn vị này là Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng được thành lập từ năm 1961. Học viện Ngân hàng là một trường đại học công lập đa ngành trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện có trụ sở chính tại Số 12 Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội và các phân hiệu tại Bắc Ninh, Phú Yên và một cơ sở đào tạo tại Sơn Tây với hơn 16.000 sinh viên đang theo học.
– Sứ mạng của Học viện Ngân hàng: đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao và nghiên cứu khoa học chuyên sâu trong các linh vực của nền kinh tế tri thức đất nước, là nơi mà người học được chủ động, sáng tạo để thích nghi và phát triển toàn diện.
– Mục tiêu hướng tới: Đến năm 2030 Học viện Ngân hàng sẽ trở thành trường Đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu ứng dụng và nằm trong top các trường hàng đầu của Việt Nam, đạt chuẩn quốc tế.
– Số điện thoại liên hệ: (+84) 243 852 1308, (+84) 243 852 6417
– Hotline của đơn vị: (+84) 91 797 9076
– E-mail điện tử: truyenthong@hvnh.edu.vn
– Trang thông tin tuyển sinh của trường: http://tuyensinh.hvnh.edu.vn
– Trang thông tin điện tử của trường: http://hvnh.edu.vn
2, Thông tin tuyển sinh đại học năm 2022 của Học viện Ngân hàng
* Các phương thức tuyển sinh.
Theo đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Học viện ngân hàng, trường sẽ tuyển sinh bằng các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức xét tuyển |
Mã phương thức |
Chỉ tiêu |
Điều kiện xét tuyển |
Xét tuyển thẳng | 301 | Dành cho các đối tượng thuộc khoản 1, 2 điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có kết quả học tập THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của học viện | |
Xét học bạ (Dựa vào kết quả học tập THPT) | 200 | 25% | Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học THPT của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên |
Xét tuyển dựa vào các chứng chỉ ngoại ngữ | 408 | 15% | Thí sinh có một trong các chứng chỉ mà học viện yêu cầu (chi tiết xem trong đề án tuyển sinh năm 2022) |
Xét tuyển dựa vào điểm thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức | 402 | 10% | Thí sinh tham gia kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 và có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo tiêu chuẩn đầu vào của học viện |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | 100 | 48% | Thí sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo tiêu chuẩn đầu vào của học viện |
* Các ngành đào tạo của Học viện ngân hàng năm 2022
Mã ngành
|
Tên chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu 2022 |
7340201_AP_NH | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao – CLC) | A00, A01, D01, D07 | 150 |
7340201_AP_TC | Tài chính (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | 200 |
7340301_AP | Kế toán (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | 150 |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | 150 |
7340201_NH | Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 350 |
7340201_TC | Tài chính | A00, A01, D01, D07 | 350 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 240 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 200 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 320 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 150 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 130 |
7380107_A |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
7380107_C | C00, C03, D14, D15 | 150 | |
7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07, D09 | 150 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 50 |
7340301_J | Kế toán (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | 30 |
7480201_J | Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | 30 |
7340101_IU | Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ) Cấp song bằng |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
7340301_I | Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh) Cấp song bằng |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
7340201_C | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
A00, A01, D01, D07 | 77 |
7340120_C | Kinh doanh quốc tế Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
A00, A01, D01, D07 | 77 |
7340115_C | Marketing số Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
A00, A01, D01, D07 | 77 |
3. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022 Học viện ngân hàng
Năm 2022 học viên ngân hàng dành 320 chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành đào tạo bằng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà nội tổ chức. Mới đây học viện cũng đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển cho các ngành đào tạo xét bằng phương thức tuyển sinh này. Theo đó, thí sinh phải đủ đạt 2 yêu cầu sau đây mới được xem là đủ điều kiện trúng tuyển năm 2022 theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT):
- Thí sinh có học lực lớp 12 loại giỏi
- Có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.
Mức điểm và điều kiện trên đủ để trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng. Tuy nhiên theo quy chế tuyển sinh năm 2022, để trúng tuyển chính thức, thí sinh phải được công nhận đã tốt nghiệp THPT, đồng thời thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng mọi phương thức lên hệ thống của Bộ GD&DT từ ngày 22/7 đến 20/8.
Đây là điều mà các trường nhấn mạnh, bởi thiếu một trong hai điều kiện đó đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển. Học viện Ngân hàng cũng lưu ý thông báo cho các thí sinh về việc này, đồng thời nhắc nhở việc đặt nguyện vọng 1 vào các ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường là điều không bắt buộc. Tuy nhiên, chỉ khi đặt ở nguyện vọng 1, thí sinh mới chắc chắn trúng tuyển vào trường bởi hệ thống sẽ chỉ công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.