Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng cô Hương Fiona (giáo viên môn Tiếng anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài Hobbies .
I. Vocabulary.
- accompany (v) [ə’kʌmpəni]: đệm đàn, đệm nhạc
- accomplished (a) [ə’kɔmpli∫t]: có tài, cừ khôi
- admire (v) [əd’maiə]: ngưỡng mộ
- avid (a) [‘ævid] : khao khát, thèm thuồng
- discard (v) [di,skɑ:d]: vứt bỏ
- envelope (n) [‘enviloup]: bao thư
- fish tank (n) [fi∫ tæηk]: bể cá
- indulge in (v) [in’dʌldʒ]: say mê
- modest (a)[‘mɔdist]: khiêm tốn
- occupied (a) [‘ɒkjʊpaied]: bận rộn
- practise (v) [‘præktis]: thực hành
- name tag (n) [neim tæg]: nhãn ghi tên
- overseas (adv) [,ouvə’si:z]: ở nước ngoài
- pen friend (n) [,pen’frend]: bạn qua thư từ
- bygone (a) [‘baigɔn]: quá khứ, qua rồi
- cope with (v) [koup]: đối phó, đương đầu
- fairy tale (n) [‘feəriteil]: chuyện cổ tích
- gigantic (a) [dʒai’gæntik]: khổng lồ
- ignorantly (adv) [‘ignərəntli]: ngu dốt, dốt nát
- otherwise (conj) [‘ʌđəwaiz]: nếu không thì
- profitably (adv) [‘prɔfittəbli]: có ích
- imaginary (a) [i’mædʒinəri]: tưởng tượng
- throw … away (v) [θrou]: ném đi
- tune (n) [tju:n]: giai điệu
- book stall (n) [stɔ:l]: quầy sách
- broaden (v) [‘brɔ:dn]: mở rộng (kiến thức)
- category (n) [‘kætigəri]: loại, hạng, nhóm
- classify (v) [‘klæsifai]: phân loại
- exchange (v) [iks’t∫eindʒ]: trao đổi
II. Grammar.
1, Liên từ là từ dùng để nối hai mệnh đề trong một câu.
a, Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, vet, so.
Được dùng để nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp : độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
Luôn luôn đứng giữa hai từ hoặc hai mệnh đề mà nó liên kết.
Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.
b, Liên từ phụ thuộc: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether while.
Được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.
Thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
2, Câu chẻ:
Khi muốn nhấn mạnh yếu tố nào đó, ta tách câu để chen các cụm từ khác vào -> câu đó được gọi là câu chẻ.
- Sử dụng mệnh đề quan hệ để tạo câu chẻ.
- Sử dụng cấu trúc It is/was…that/who/when
Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/ when, các yếu tố khác giữ nguyên.
Nếu là quá khứ thì dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng “when”, người dùng “ who”, còn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.
Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn tiếng Anh 11.