Hobbies – Môn Tiếng anh – Lớp 11.

0

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng cô Hương Fiona (giáo viên môn Tiếng anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài Hobbies .

TOPCLASS11  GIẢI PHÁP HỌC TẬP TOÀN DIỆN DÀNH CHO 2K7

✅ Lộ trình học 4 bước bám sát chương trình GDPT MỚI, chinh phục MỌI BỘ SGK

✅ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - XẾP LỚP ĐÚNG TRÌNH ĐỘ của học sinh

✅ CỐ VẤN HỌC TẬP CÁ NHÂN 1:1 xuyên suốt quá trình học tập của học sinh

✅ SIÊU PHÒNG LUYỆN 10.000+ bài tập phân loại đơn vị kiến thức, theo mức độ từ DỄ - KHÓ

I. Vocabulary.

  1. accompany (v) [ə’kʌmpəni]: đệm đàn, đệm nhạc
  2. accomplished (a) [ə’kɔmpli∫t]: có tài, cừ khôi
  3. admire (v) [əd’maiə]: ngưỡng mộ
  4. avid (a) [‘ævid] : khao khát, thèm thuồng
  5. discard (v) [di,skɑ:d]: vứt bỏ
  6. envelope (n) [‘enviloup]: bao thư
  7. fish tank (n) [fi∫ tæηk]: bể cá
  8. indulge in (v) [in’dʌldʒ]: say mê
  9. modest (a)[‘mɔdist]: khiêm tốn
  10. occupied (a) [‘ɒkjʊpaied]: bận rộn
  11. practise (v) [‘præktis]: thực hành
  12. name tag (n) [neim tæg]: nhãn ghi tên
  13. overseas (adv) [,ouvə’si:z]: ở nước ngoài
  14. pen friend (n) [,pen’frend]: bạn qua thư từ
  15. bygone (a) [‘baigɔn]: quá khứ, qua rồi
  16. cope with (v) [koup]: đối phó, đương đầu
  17. fairy tale (n) [‘feəriteil]: chuyện cổ tích
  18. gigantic (a) [dʒai’gæntik]: khổng lồ
  19. ignorantly (adv) [‘ignərəntli]: ngu dốt, dốt nát
  20. otherwise (conj) [‘ʌđəwaiz]: nếu không thì
  21. profitably (adv) [‘prɔfittəbli]: có ích
  22. imaginary (a) [i’mædʒinəri]: tưởng tượng
  23. throw … away (v) [θrou]: ném đi
  24. tune (n) [tju:n]: giai điệu
  25. book stall (n) [stɔ:l]: quầy sách
  26. broaden (v) [‘brɔ:dn]: mở rộng (kiến thức)
  27. category (n) [‘kætigəri]: loại, hạng, nhóm
  28. classify (v) [‘klæsifai]: phân loại
  29. exchange (v) [iks’t∫eindʒ]: trao đổi

II. Grammar.

1, Liên từ là từ dùng để nối hai mệnh đề trong một câu.

a, Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, vet, so.

Được dùng để nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp : độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

Luôn luôn đứng giữa hai từ hoặc hai mệnh đề mà nó liên kết.

Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.

b, Liên từ phụ thuộc: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether while.

Được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

Thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

2, Câu chẻ:

Khi muốn nhấn mạnh yếu tố nào đó, ta tách câu để chen các cụm từ khác vào -> câu đó được gọi là câu chẻ.

  • Sử dụng mệnh đề quan hệ để tạo câu chẻ.
  • Sử dụng cấu trúc  It is/was…that/who/when

Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/ when, các yếu tố khác giữ nguyên.

Nếu là quá khứ thì dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng “when”, người dùng “ who”, còn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.

Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn tiếng Anh 11.