Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng cô Hương Fiona (giáo viên môn Tiếng anh tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI) đi tìm hiểu về bài Space Conquest.
I. Vocabulary.
- astronaut (n) [‘æstrənɔ:t]: phi hành gia
- cosmonaut (n) [‘kɔzmənɔ:t]: nhà du hành vũ trụ(Nga)
- desire (n) [di’zaiə]: khát vọng
- gravity (n) [‘græviti]: trọng lực
- honour (v) [‘ɔnə]: tôn kính
- lift off (v)[‘lift’ɔ:f]: tàu vũ trụ) phóng vụt lên
- name after (v) [neim ‘ɑ:ftə]: đặt tên theo
- orbit (n) [‘ɔ:bit]: quỹ đạo
- plane crash (n) [plein kræ∫]: vụ rơi máy bay
- psychological tension(n)[,saikə’lɔdʒikl ‘ten∫n]: căng thẳng tâm lý
- set foot on (exp)[set fut]: đặt chân lên
- space (n)[‘speis]: vũ trụ
- spacecraft (n)[‘speis’krɑ:ft] : tàu vũ trụ
- carry out (v) [‘kæri’aut]: tiến hành
- launch (v) [lɔ:nt∫]: phóng (tàu vũ trụ)
- manned (a) [‘mænd]: có người điều khiển
- mark a milestone (exp) [‘mailstoun]: tạo bước ngoặc
- satellite (n) [‘sætəlait]: vệ tinh
- achievement (n) [ə’t∫i:vmənt]: thành tựu
- congress (n) [‘kɔηgres]: quốc hội (Mỹ)
- mission (n) [‘mi∫n]: sứ mệnh, nhiệm vụ
- NASA (n) (National Aeronautics and Space Administration) [‘næsə][,eərə’nɔ:tiks][əd,minis’trei∫n]: cơ quan hàng không và vũ trụ Hoa Kỳ
- appoint (v) [ə’pɔint]: bổ nhiệm
- biography (n) [bai’ɔgrəfi]: tiểu sử
- resign (v) [,ri:’zain]: từ chức
- technical failure (n) [‘teknikl ‘feiljə]: trục trặc kỹ thuật
- telegram (n) [‘teligræm]:điện tín
- temperature (n) [‘temprət∫ə]: nhiệt độ
- uncertainty (n) [ʌn’sə:tnti]: sự không chắc chắn
- venture (n) [‘vent∫ə]: việc mạo hiểm
- weightlessness(n) [‘weitlisnis]: tình trạng không trọng lượng
- artificial (a) [,ɑ:’tifi∫əl]: nhân tạo
II. Grammar.
1, Phân biệt “can/could” và “be able to”
- Sử dụng “can” để chỉ một việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó. Could là quá khứ của can.
- Sử dụng “be able to” dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt.
2, Câu hỏi đuôi.
- Câu hỏi đuôi dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.
- Phần mệnh đề trước dấu phẩy gọi là mệnh đề chính, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn.
- Thể của phần đuôi luôn ngược lại với phần mệnh đề chính.
Hy vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn tiếng Anh 11.