Năm nay, đã ghi nhận số lượng thí sinh đăng ký tham dự các kỳ thi đánh giá năng lực cao kỷ lục. Đến nay, đã có hơn 50 trường đại học công bố điểm sàn.
Để quý phụ huynh cùng các thí sinh có theo dõi dễ dàng hơn BUTBI đã tổng hợp danh sách điểm sàn ĐGNL 2024 của các trường đại học trong bài viết này một cách nhanh chóng và chính xác nhất
I – Những trường đại học nào tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024?
Theo thống kê, có khoảng 10 kỳ thi riêng được các cơ sở giáo dục đại học tổ chức để phục vụ tuyển sinh trong năm 2024. Dưới đây là danh sách về các trường Đại học lớn tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực trên toàn quốc trong năm 2024 này.
1. Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐHQG HN là đơn vị đi đầu trong công tác đổi mới hình thức xét tuyển đại học, trong các kỳ thi đánh giá năng lực thì kỳ thi được tổ chức bởi Đại học quốc gia Hà Nội luôn được quan tâm và có sự tham gia đông đủ của nhiều thí sinh trên khắp cả nước. Năm 2024, số lượng thí sinh, địa điểm tổ chức và số lượng trường lấy điểm của kỳ thi xét tuyển tăng mạnh.
2. Đại học Quốc gia TP.HCM
Kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2024 được tổ chức 2 đợt vào tháng 4 và tháng 6 trên nhiều tỉnh thành tại khu vực phía Nam.
Sau khi hoàn tất trên cổng đăng ký khi tham gia thi thí sinh làm bài thi trực tiếp trên giấy tại địa điểm thi. Bài thi sẽ bao gồm 3 phần với 8 môn học:
– Sử dụng ngôn ngữ;
– Toán học, tư duy logic; phân tích số liệu;
– Giải quyết vấn đề.
3. Đại học Bách khoa Hà Nội
Kỳ thi đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 được tổ chức 6 đợt:
– Đợt 1: Ngày 2 – 3/12/2023;
– Đợt 2: Ngày 20 – 21/1/2024;
– Đợt 3: Ngày 9 – 10/3/2024;
– Đợt 4: Ngày 27 – 28/4/2024;
– Đợt 5: Ngày 8 – 9/6/2024;
– Đợt 6: Ngày 15 – 16/6/2024.
Tạ các điểm thi: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng…
- Đại học Sư phạm Hà Nội
Kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 được tổ chức vào ngày 11/5 tại ba địa điểm, gồm Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Quy Nhơn và trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng với 8 môn Toán, Ngữ văn, Hóa học, Vật lí, Sinh học, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh. Kết quả thi được công bố trước 1/6.
- Đại học Sư phạm TP.HCM
Với mục tiêu đa dạng hóa phương thức tuyển sinh Đại học, những năm gần đây, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
Năm 2024, Kỳ thi ĐGNL của ĐH Sư phạm TP.HCM được tổ chức 3 đợt, cho tiết về lịch thi và thời gian đăng ký như sau:
- Đợt 1: Thời gian đăng ký dự thi vào ngày từ 19/02-15/02/2024, kỳ thi được diễn ra từ ngày 29,30,31/03/2024
- Đợt 2: Thời gian đăng ký dự thi vào ngày từ 01 – 29/04/2024 kỳ thi được diễn ra từ ngày 4, 5/5/2024.
- Đợt 3: Thời gian đăng ký dự thi vào ngày từ 01 – 29/04/2024 kỳ thi được diễn ra từ ngày 10, 11/5/2024.
- Đợt 4: Thời gian đăng ký dự thi vào ngày từ 01 – 29/04/2024 kỳ thi được diễn ra từ ngày 9, 13/5/2024.
- Đợt 5: Thời gian đăng ký dự thi vào ngày từ 01 – 29/04/2024 kỳ thi được diễn ra từ ngày 21, 22, 23/5/2024.
6. Các trường, học viện thuộc khối ngành công an
Kỳ thi đánh giá năng lực Bộ Công An để tuyển sinh đại học diễn ra vào ngày 6-7/7, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Ngày 8/4 Bộ Công an thông báo cấu trúc bài thi đánh giá để tuyển sinh vào 8 trường công an năm nay gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận, thời lượng làm bài trong 180 phút. Trong đó thí sinh chọn một trong hai mã bài là CA1 và CA2. Phần trắc nghiệm của hai mã giống nhau, tự luận của bài CA1 là môn Toán và CA2 là Ngữ văn.
Điểm bài thi này được kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT theo tỷ lệ 60-40 và quy đổi về thang điểm 30 để xét tuyển. Thí sinh sẽ thi tại trường mà mình đăng ký dự tuyển. Phương thức này giúp tuyển 80% trong tổng số hơn 2.100 chỉ tiêu năm nay, ngoài ra sẽ xét tuyển theo 2 hình thức khác là tuyển thẳng và xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
II – Điểm sàn đánh giá năng lực 2024 các trường Đại học trên cả nước
STT | Tên trường | Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM
(Thang điểm 1200) |
Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN
(Thang điểm 150) |
Điểm sàn kết quả thi ĐGTD ĐH Bách Khoa Hà Nội
(Thang điểm 100) |
1 | Học viện hàng không Việt Nam | Từ 600 điểm | Từ 66 điểm | |
2 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm | ||
3 | Học viện Chính sách và Phát triển | Từ 75 điểm | Từ 60 điểm | |
4 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Từ 100 điểm (120 điểm với ngành Y khoa)
+ Tư duy định lượng: từ 30 điểm (40 đối với ngành Y khoa) + Tư duy định tính: từ 25 điểm + Khoa học: từ 30 điểm (40 điểm đối với Y khoa) |
||
5 | Trường Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM | Từ 600 điểm | ||
6 | Trường Quản trị và Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội | Từ 750 – 760 điểm
(Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài; ngành Marketing và truyền thông từ 750 điểm; các ngành còn lại từ 760 điểm) |
Từ 80 – 85 điểm
(Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài từ 80 điểm, các ngành còn lại từ 85 điểm) |
|
7 | Học viện Biên phòng | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
8 | Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên | Từ 80 điểm | ||
9 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | Từ 50 điểm | ||
10 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm |
11 | Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm | ||
12 | Học viện Tài chính | Từ 90 điểm | Từ 60 điểm | |
13 | Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm | ||
14 | Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm | |
15 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận | Từ 50 điểm | ||
16 | Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh | Từ 15/30 điểm | ||
17 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm | |
18 | Trường Sĩ quan Pháo binh | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
19 | Trường Sĩ quan Chính trị | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
20 | Trường Sĩ quan Công binh | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
21 | Trường Đại học Quang Trung | Từ 500 điểm | ||
22 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | – Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: từ 650 điểm
– Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: từ 550 điểm – Ngành Quản trị bệnh viện: từ 450 điểm |
||
23 | Trường Đại học Hoa Sen | Từ 600 điểm | Từ 67 điểm | |
24 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm | |
25 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm | Từ 85 điểm | Từ 60 điểm |
26 | Trường Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm | Từ 100 điểm | |
27 | Trường Đại học Mở Hà Nội | Từ 75 điểm
(Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm <5,0 điểm) |
Từ 50 điểm
(Không có điểm từng phần thi trong bài thi HUST dưới mức quy định (Tư duy Toán học ≤ 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu ≤ 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề ≤ 4 điểm)) |
|
28 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | Từ 700 điểm
(Điểm môn Tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ anh, 120/200 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế hoạc và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại) |
||
29 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế | Từ 600 điểm | ||
30 | Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP Hồ Chí Minh | Từ 650 điểm | ||
31 | Trường Đại học công thương | – Từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing.
– Từ 650 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh Quốc tế, Kế toán. – Từ 600 điểm cho các ngành còn lại. |
||
32 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Điểm quy đổi từ 15 điểm trở lên; Ngành Điều dưỡng từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học từ 20 điểm trở lên. | ||
33 | Trường Đại học Văn Hiến | Từ 550 điểm áp dụng cho các ngành (Trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) | ||
34 | Trường Đại học Thăng Long | Từ 80 điểm | Từ 55 điểm | |
35 | Trường Đại học Phenikaa | Từ 70 điểm | Từ 50 điểm | |
36 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm (4 Ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu – điểm Tư duy định lượng nhân hệ số 2) | ||
37 | Trường Đại học Duy Tân | – Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược: Từ 750 điểm
– Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: từ 700 điểm – Các ngành còn lại: từ 700 điểm (ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL) |
– Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược: Từ 85 điểm
– Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật, Xét nghiệm Y học: Từ 80 điểm – Các ngành còn lại: Từ 80 điểm (Ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL) |
|
38 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm | |
39 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
40 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | Từ 600 điểm | Từ 75 Điểm | |
41 | Trường Đại học Sao đỏ | Từ 60 điểm | Từ 50 điểm | |
42 | Trường Đại học Thành đô | Từ 70 điểm | ||
43 | Trường Đại học Tiền Giang | Từ 600 điểm | ||
44 | Trường Đại học Đà Lạt | – Các ngành đào tạo giáo viên từ 800 điểm hoặc từ 20 điểm quy đổi theo thang điểm 30.
– Các ngành còn lại từ 600 điểm, quy đổi theo thang điểm 30 từ 15 điểm trở lên. |
||
45 | Trường Đại học Xây dựng miền Trung | Từ 600 điểm | ||
46 | Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | Từ 720 điểm | ||
47 | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
48 | Trương Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
49 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
50 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
51 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
52 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm |
Điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy các trường đại học năm 2024 đang được cập nhật đến 17/4 và tiếp tục được cập nhật thêm.
Trên đây là những thông tin cơ bản về các kỳ thi đánh giá năng lực của các trước cũng như điểm sàn đánh giá năng lực của 3 kỳ thì chuyên biệt đang thu hút đông đảo sự quan tâm từ phụ huynh và học sinh. BUTBI đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp phụ huynh học sinh trong việc lựa chọn trường và ngành học, các thông tin tuyển sinh vẫn đang được nhật từng ngày.