Khoảng cách – Môn Toán lớp 11

0

TOPCLASS11  GIẢI PHÁP HỌC TẬP TOÀN DIỆN DÀNH CHO 2K7

✅ Lộ trình học 4 bước bám sát chương trình GDPT MỚI, chinh phục MỌI BỘ SGK

✅ KIỂM TRA ĐẦU VÀO - XẾP LỚP ĐÚNG TRÌNH ĐỘ của học sinh

✅ CỐ VẤN HỌC TẬP CÁ NHÂN 1:1 xuyên suốt quá trình học tập của học sinh

✅ SIÊU PHÒNG LUYỆN 10.000+ bài tập phân loại đơn vị kiến thức, theo mức độ từ DỄ - KHÓ

Tham khảo thêm:

1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng và đường thẳng

Khoảng cách từ điểm M đến 1 mặt phẳng (P) (hoặc đường thẳng ∆) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P).

Kí hiệu: d(M,(P))

 

2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa mặt phẳng (P) và đường thẳng a song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì của a tới mặt phẳng (P).

Kí hiệu: d(a,(P)).

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm bất kì của mặt phẳng này tới mặt phẳng kia.

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách từ 1 trong 2 đường thẳng đã cho đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.

Hi vọng với bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học lớp 11.