Điểm chuẩn của ngành học là thang đánh giá để các thí sinh tự đánh giá bản thân và nỗ lực để có thể trúng tuyển vào ngôi trường đại học mơ ước. Trong bài viết này, BUTBI đã tổng hợp Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022 Đại học Quốc Gia TP.HCM để gửi tới các bạn.
Tham khảo thêm:
GIẢI PHÁP ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022 Đại học Quốc Gia TP.HCM
Đến nay, đã có hơn 80 trường đại học, cao đẳng đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh (ĐHQG TPHCM) tổ chức.
Điểm chuẩn các trường, khoa thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM 2022
Tất cả trường, khoa thuộc ĐHQG TP.HCM đã công bố điểm chuẩn cho phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, phần lớn đều có sự tăng nhẹ so với năm ngoái.
Trường Đại học Bách khoa TP.HCM
Đại học Bách khoa TP.HCM công bố với 9 ngành có điểm chuẩn > 900 ( theo thang điểm 1.200).
Khoa học máy tính là ngành có điểm cao nhất 974 điểm, tiếp đó là ngành Khoa học máy tính (chất lượng cao) 972 điểm, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chất lượng cao) là 953 điểm, ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (đại trà) 945 điểm.
So với năm ngoái, mức điểm chuẩn của Đại học Bách khoa TP.HCM tăng mạnh.
⇒ Xem điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP.HCM
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi ĐGNL của Đại học Khoa học Tự nhiên tăng nhẹ so với năm 2021. Điểm chuẩn từ 610 tới 977 điểm.
Một số ngành có điểm chuẩn cao nhất gồm có:
- Khoa học máy tính (tiên tiến): 977 điểm;
- Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin: 930 điểm;
- Khoa học dữ liệu: 910 điểm;
- Công nghệ thông tin (chất lượng cao): 870 điểm;
- Công nghệ sinh học: 850 điểm;
- Hoá học: 811 điểm.
⇒ Xem điểm chuẩn: ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM
Đại học Công nghệ Thông tin
Tại ĐH Công nghệ Thông tin, nhiều ngành có mức điểm chuẩn tăng nhẹ so với năm 2021. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Khoa học máy tính (hướng Trí tuệ nhân tạo) với 950 điểm, ngành Khoa học máy tính (đại trà) với 920 điểm. Năm ngoái, điểm chuẩn của hai ngành này lần lượt là 900 điểm và 870 điểm.
⇒ Xem điểm chuẩn: Đại học Công nghệ Thông tin
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM
Tại trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, mức điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức này dao động trong khoảng 601 đến 905. Những ngành học có điểm chuẩn cao nhất gồm:
- Truyền thông đa phương tiện: 905 điểm
- Ngôn ngữ Anh (hệ chuẩn, hệ chất lượng cao): 880 điểm
- Quan hệ Quốc tế (hệ chất lượng cao): 865 điểm
- Tâm lý học: 865 điểm
- Quan hệ quốc tế (hệ chuẩn): 860 điểm
- Báo chí (hệ chất lượng cao): 835 điểm
- Báo chí (hệ chuẩn): 830 điểm
⇒ Xem điểm chuẩn: Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM
Trường Đại học Kinh tế – Luật
13 chương trình đào tạo của trường Đại học Kinh tế – Luật có điểm trúng tuyển chuẩn năm 2022 từ 900 điểm, cao nhất là ngành Kinh doanh quốc tế với 931 điểm.
Một số ngành học mới hệ chất lượng cao bằng tiếng Anh của Đại học Kinh tế – Luật cũng có điểm trúng tuyển cao:
- Kinh tế đối ngoại: 920 điểm
- Marketing: 918 điểm
- Thương mại điện tử: 850 điểm
- Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính: 766 điểm
- Luật Dân sự: 702điểm
⇒ Xem điểm chuẩn: Đại học Kinh tế – Luật
Đại học Quốc tế
Đại học Quốc tế công bố mức điểm chuẩn phương thức xét tuyển theo điểm ĐGNL từ 600 đến 870 điểm. Trong đó, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn cao nhất là 870 điểm, tiếp đó là ngành Quản trị kinh doanh với 860 điểm và Ngôn ngữ Anh là 860 điểm.
⇒ Xem điểm chuẩn: Đại học Quốc tế
Khoa Y
Khoa Y (ĐHQG TP.HCM) công bố điểm chuẩn ĐGNL:
- Y khoa (chất lượng cao): 966 điểm;
- Dược học (chất lượng cao): 971 điểm;
- Răng hàm mặt (chất lượng cao): 979 điểm.
Năm 2022, khoa Y có tổng cộng 330 chỉ tiêu ở 3 ngành trên.
Trường Đại học An Giang
Trường Đại học An Giang cũng công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực. Có 23 ngành đều lấy mức 600 điểm.
Điểm chuẩn các trường đại học/cao đẳng ngoài Đại học Quốc gia TP.HCM 2022
1 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 600 – 750 |
2 | Trường Đại học Bạc Liêu | 500 |
3 | Trường Đại học Bình Dương | 500 |
4 | Trường Đại học Buôn Mê Thuột | 500 – 700 |
5 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 600 – 650 |
6 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | 600 – 700 |
7 | Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | 650 – 800 |
8 | Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | 600 – 750 |
9 | Trường Đại học Đà Lạt | 15 – 20 (Theo thang điểm 30) |
10 | Trường Đại học Đồng Tháp | 615 – 701 |
11 | Trường Đại học Gia Định | 600 – 700 |
12 | Trường Đại học Giao thông vận tải – TP.HCM | 650 – 890 |
13 | Trường Đại học Hoa Sen | 600 |
14 | Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM | 500 |
15 | Trường Đại học Kiên Giang | 550 – 710 |
16 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 550 – 650 |
17 | Trường Đại học Kinh tế – Tài Chính TP.HCM | 600 |
18 | Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 600 – 738 |
19 | Trường Đại học Khánh Hòa | 450 – 670 |
20 | Trường Đại học Lạc Hồng | 600 |
21 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 620 – 700 |
22 | Trường Đại học Nha Trang | 600 – 725 |
23 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 550 – 650 |
24 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | — |
25 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | 500 – 650 |
26 | Trường Đại học Phan Thiết | 500 – 550 |
27 | Trường Đại học Phú Yên | — |
28 | Trường Đại học Quang Trung | — |
29 | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | 650 – 800 |
30 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | 600 |
31 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | 600 – 870 |
32 | Trường Đại học Quy Nhơn | — |
33 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | — |
34 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | — |
35 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | 723 – 876 |
36 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | — |
37 | Trường Đại học Tân Tạo | — |
38 | Trường Đại học Tây Đô | 500 – 600 |
39 | Trường Đại học Tây Nguyên | 600 – 850 |
40 | Trường Đại học Tiền Giang | 600 – 720 |
41 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 650 – 870 |
42 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 550 |
43 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 550 – 800 |
44 | Trường Đại học Trà Vinh | 400 – 800 |
45 | Trường Đại học Văn Lang | — |
46 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 600 |
47 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung | 600 |
48 | Trường Cao đẳng Miền Nam | — |
49 | Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định | — |
50 | Trường Cao đẳng Viễn Đông | — |
51 | Các trường thực thuộc Đại học Đà Nẵng | — |
– Đại học Ngoại Ngữ Đà Nẵng | 720 – 839 | |
– Đại học bách khoa Đà Nẵng | 606 – 951 | |
– Đại học sư phạm Đà Nẵng | 600 – 700 | |
– Đại học Kinh tế Đà Nẵng | 800 – 900 | |
– Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh | — | |
– Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
– Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn |
— | |
52 | Đại học kiến trúc TPHCM | 17,22 – 21,94 (Thang điểm 30) |
Trong năm 2023, điểm của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM (APT) đã có thể quy đổi sang điểm của kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội (HSA) theo công thức: HSA = 0,1103 x APT (0,1103 là hệ số). Đây vừa là cơ hội để các đơn vị giáo dục thu hút sinh viên cũng như tăng thêm cơ hội, giảm áp lực thi cử và chi phí cho thí sinh.
Trên đây là bài viết chi tiết về Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022 Đại học Quốc Gia TP.HCM. Dự kiến trong những năm tiếp theo, danh sách các đơn vị sử dụng bài thi này sẽ còn tiếp tục mở rộng và có nhiều sự thay đổi.
TÌM HIỂU GIẢI PHÁP PAT (VNU-HCM)GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN CHO KỲ THI ĐGNL ĐH QUỐC GIA TP.HCM 2023
|